Đời sống

Những người mắc bệnh này không nên ăn mít

Mít là một loại trái cây giàu dinh dưỡng, rất nhiều người thích ăn. Tuy vậy, mít không "lành" với tất cả mọi người.

Theo Đông y, quả mít rất tốt để chữa ngộ độc rượu, giảm cân và làm đẹp da.

Ngoài ra, các bộ phận khác như lá mít, hạt mít đều có công dụng chữa bệnh. Lá mít được dùng làm nước uống để lợi sữa cho sản phụ sau sinh và làm lành các vết thương hở. Còn hạt mít có giá trị dinh dưỡng tốt không kém các loại lương thực (trong 100g hạt mít khô có 70% tinh bột, 5,2g protid, 0,62g lipit) nên được nhân dân ta luộc, hấp cơm hoặc nướng ăn rất phổ biến.

Người hay đầy bụng, khó tiêu

Người hay đầy bụng khó tiêu ăn mít sẽ khiến tình trạng ngày càng trầm trọng hơn. Hàm lượng đường trong máu của cơ thể đột ngột bị tăng cao sẽ khiến bụng càng đầy và khó tiêu hơn.

Người hay nổi mụn nhọt, rôm sảy

Tuy mít giàu dinh dưỡng nhưng không phù hợp với những người thường bị mụn nhọt, rôm sảy.

Người bị gan nhiễm mỡ

Theo nghiên cứu, mít giàu dưỡng chất, và nhiều vitamin, tuy nhiên loại quả này chứa nhiều đường và không tốt cho gan. Vì thế lời khuyên cho những người bị gan nhiễm mỡ là không nên ăn mít thường xuyên, thậm chí nên nói không với mít.

Các bệnh mãn tính

Những người có bệnh mãn tính chỉ nên ăn thưởng thức mà thôi. Khi ăn mít, xoài cần làm sạch nhựa, nhai kỹ và không ăn vào buổi chiều tối. Với trẻ em và người cao tuổi nên cắt nhỏ hoặc nghiền nhuyễn”.

Bệnh tiểu đường

Người bệnh tiểu đường cần phải ăn uống theo một chế độ ăn "kiêng chất đường". Trong khi đó, mít có chứa nhiều đường fructoza và đường glucoza, khi ăn vào được cơ thể hấp thu ngay, dẫn đến hàm lượng đường trong máu tăng cao nhanh chóng.

Bệnh suy thận mạn

Bệnh nhân suy thận mạn nên tránh các loại thức ăn giàu kali như mít. Do khi bị suy thận, kali bị ứ đọng lại dẫn đến tăng kali máu, nếu quá nhiều sẽ dẫn đến tử vong do ngừng tim mà không có dấu hiệu báo trước nào.

Người bị suy nhược, sức khỏe yếu

Người có sức khỏe yếu khi ăn nhiều mít dễ bị đầy bụng, khó chịu, tim làm việc nhiều, có nguy cơ cao tăng huyết áp.

Trang Dung (t/h)